Zalo hiện nay đang là một ứng dụng chat OTP hàng đầu trên với những tính năng hay và hấp dẫn. Đặc biệt là việc bạn có thể liên lạc với gia đình, bạn bè và hỗ trợ công việc hiệu quả. Việc kết nối với mọi người trên Zalo sẽ gia tăng sự gần gũi và tăng sự tương tác vô cùng lớn. Chính vì thế mà việc bạn cài đặt cho mình một tên Zalo hay để phù hợp với phong cách và tính cách cũng như công việc của bạn thân là vô cùng cần thiết.
Tại sao bạn nên đặt Tên Zalo hay?
Có nhiều lí do khác nhau khiến bạn nên đặt một tên nick Zalo hay và độc đáo cũng như nổi bật hơn so với mọi người, điển hình như
Dễ nhận diện: Tên nick Zalo của bạn sẽ giúp bạn bè và mọi người nhận diện được bạn là ai trong danh bạ và không bị nhầm lẫn với người khác.
Thể hiện bản thân: Việc tên nick Zalo của bạn thật sự hay và độc sẽ khiến bạn nổi bật hơn bất kì ai khác.
Hỗ trợ công việc: Nhiều bạn dùng Zalo để trao đổi với khách hàng về công việc thì cần một tên nick thể hiện thẳng về công việc hoặc công ty mình đang làm, ví dụ như CEO Trần Tuấn Duy của VUA Game MOD có tên nick là “Duy Game MOD” thì ai cũng biết rõ về brandname của Duy.
Đỡ nhàm chán: Việc mà ai cũng đặt tên nick đơn giản khiến bạn nhìn mà nản, nhưng nếu tên nick bạn nổi bật thì sẽ khiến người bạn bè của bạn không còn nhàm chán với tên nick của bạn nữa.
Sang trọng hơn: Với nhiều người, sự sang trọng và đẳng cấp để thể hiện qua tên nick là vô cùng cần thiết.
Những tên nick Zalo hay nhất hiện nay
Tên nick Zalo độc lạ
FA Cệ Bố Ok
TênZaloẹpnhấtthếgiới
Like A Boss
Họ Và Tên
Chí Phèo
Thị Nợ
Người này không tồn tại
Người dùng Zalo
Người này đã chết
Bạn nữ dấu tên
Bạn nam dấu tên
NIck bị khóa
Quy ẩn giang hồ
Forever Alone
Em bị ế
Lê Thả Thính
Yêu em trọn đời
Mãi mãi một tình yêu
Tình đơn phương
Cô bé Bán diêm
Cô bé mùa đông
CHàng trai năm ấy
Âm thầm bên em
Cầu Vồng Khuyết
Tìm lại bầu trời
Anh không muốn ra đi
Chỉ vì quá yêu em
Hoàng Hôn Ấm Áp
Soái ca
Soái muội
Buồn trong kỷ niệm
Lạc Trôi
Cơn mưa ngang qua
Tình yêu mang theo
Thất Tình
Vô Tình
Vô danh
Hoa Vô Khuyết
Lãng từ vô tình
Cầu Vồng Khuyết
Con trai thần gió
Trà tranh chém gió
Cafe đá muối
Con gái bố Chiến
Con trai bố Thắng
No name
Không có tên
Unknown
Thích Đủ Thứ
Di Maria Ozawa
Đườngđời Đưađẩy Đi ĐủĐường
R Rực Rỡ
Chúngmàykhóc Chắcgìđãkhổ Taotuycười Nhưnglệđổvàotim
Tên đẹp thật
Họ Và Tên
Hạnhhớnhởhiềnhậu Híhừnghămhở Hỉhụihọchành Hônghamhốhúchùnghục
Linh lạnh lùng lầm lỳ lắm lúc lỳ lợm
Ngân Ngây Ngô
Chạmbóngtinhtế Quangườikỹthuật Dứtđiểmlạnhlùng Bóngbayrangoài
Em đã là vợ người ta
Ahjhj
Hi hi
Ngây thơ trong sáng
Rất Là Lì
Tôi Không(Nick kiểu này khi nhận được thông báo sẽ kiểu Tôi không thích điều này, tôi không bình luật về bài viêt của bạn)
Một Tỉ Người(Thông báo sẽ kiểu Một tỉ người đã thích điều này)
Tên nick Zalo tâm trạng buồn
Buồn thì sao
Bong Bóng Xà Phòng
Buồn cũng phải cố
Giả vờ thôi nhé
Con lật đật
Mưa bong bóng
Gai xương rồng
Mắt lạnh
Bibi Buồn
Nước mắt buồn
Không Tồn Tại
Phận Con Gái
Chờ Trong Vô Vọng
Thung lũng đau thương
Âm Thầm Bên Anh
Hoa Cô Độc
Sầu Vô Lệ
Sầu Thiên Thu
Nỗi Buồn Không Tên
Mít Ướt
Giọt Lệ Sầu
Giọt Lệ Tình Chung
Giọt Lệ Đài Trang
Góc khuất
Hố Đen Sâu Thẳm
Bong Bóng Xà Phòng
Buồn cũng phải cố
Giả vờ thôi nhé
Buồn Thì Sao
Em Không Biết Khóc
Cơn mưa ngang qua
Sâu muôn ngả
Đường không lối
Con lật đật
Mưa bong bóng
Gai xương rồng
Nụ Cười Không Vui
Lệ Cay Hàng Mi
Bibi Buồn
Lệ nhạt phai
Tên nick Zalo tiếng Anh hay
Tên nick Zalo tiếng Anh đáng yêu
Where there is love there is life : Nơi nào có tình yêu thì nơi đó có sự sống.
Love conquers all : Tình yêu sẽ chiến thắng tất cả.
True love stories never have endings : Những câu chuyện tình yêu đích thực thì chẳng bao giờ có hồi kết.
You are my heart, my life, my entire existence : Em là tình yêu của tôi, cuộc sống của tôi và toàn bộ sự tồn tại của tôi.
I love you exactly as you are : Anh yêu em như chính con người thực sự của em.
Tên nick Zalo tiếng Anh ngắn gọn
Alice : Đẹp đẽ
Jane : Tình yêu của thượng đế
Anna : Cao thượng
Joan : Dịu dàng
Charles : Đại trường phu
John : Món quà của thượng đế
Dorothy : Món quà quý giá
Julia : Vẻ mặt thanh nhã
Emily : Siêng năng
Mark : Con của thần chiến
Elizabeth : Người hiến dâng cho thượng đế
Mary : Ngôi sao trên biển
Frank : Tự do
Michael : Sứ giả của thượng đế
Henry : Kẻ thống trị
Paul : Tinh xảo
Helen : Ánh sáng chói lọi
Richard : Người dũng cảm
Karl : Thân yêu
Robert : Ngọn lửa sáng
Lily : Hoa bách hợp
Sarah : Công chúa
James : Xin thần phù hộ
Susanna : Tinh khôi
Jack : Mạnh mẽ
Victor : Người chiến thắng.
Tên nick Zalo tiếng Anh cho nam
Alfred – Alfred – “lời khuyên thông thái”
Hugh – Hugh – “trái tim, khối óc”
Oscar – Oscar – “người bạn hòa nhã”
Ruth – Ruth – “người bạn, người đồng hành”
Solomon – Solomon – “hòa bình”,
Wilfred – Wilfred – “ý chí, mong muốn”
Blake – Blake – “đen” hoặc “trắng”
Peter – Peter – “đá”
Rufus – Rufus – “tóc đỏ”
Douglas – “dòng sông / suối đen”;
Dylan – “biển cả”,
Neil – “mây”, “nhà vô địch”, “đầy nhiệt huyết”
Samson – “đứa con của mặt trời”
Alan – Alan – “sự hòa hợp”
Asher – Asher – “người được ban phước”
Benedict – Benedict – “được ban phước”
Darius – Darius – “người sở hữu sự giàu có”
David – David – “người yêu dấu”
Felix – Felix – “hạnh phúc, may mắn”
Edgar – Edgar – “giàu có, thịnh vượng”
Edric – Edric – “người trị vì gia sản” (fortune ruler)
Edward – Edward – “người giám hộ của cải” (guardian of riches)
Kenneth – Kenneth – “đẹp trai và mãnh liệt” (fair and fierce)
Paul – Paul – “bé nhỏ”, “nhúng nhường”
Victor – Victor – “chiến thắng”
Albert – Albert – “cao quý, sáng dạ”
Donald – Donald – “người trị vì thế giới”
Frederick – Frederick – “người trị vì hòa bình”
Eric – Eric – “vị vua muôn đời”
Henry – Henry – “người cai trị đất nước”
Leon/Leo/ – “chú sư tử”
Leonard/Leonard/ – “chú sư tử dũng mãnh”
Louis/Louis/ – “chiến binh trứ danh” (tên Pháp dựa trên một từ gốc Đức cổ)
Marcus – dựa trên tên của thần chiến tranh Mars
Richard/Richard/ – “sự dũng mãnh”
Ryder/Rider/ – “chiến binh cưỡi ngựa, người truyền tin”
Charles/Charles/ – “quân đội, chiến binh”
Harry – Harry – “người cai trị đất nước”
Maximus – Maximus – “tuyệt vời nhất, vĩ đại nhất”
Raymond – Raymond – “người bảo vệ luôn đưa ra những lời khuyên đúng đắn”
Robert – Robert – “người nổi danh sáng dạ” (bright famous one)
Roy – Roy – “vua” (gốc từ “roi” trong tiếng Pháp)
Stephen – Stephen – “vương miện”
Titus – Titus – “danh giá”
Andrew/Andrew/ – “hùng dũng, mạnh mẽ”
Alexander – “người trấn giữ”, “người bảo vệ”
Arnold/Arnold/ – “người trị vì chim đại bàng” (eagle ruler)
Brian/Brian/ – “sức mạnh, quyền lực”
Chad/Chad/ – “chiến trường, chiến binh”
Drake/Drake/ – “rồng”
Harold/Harold/ – “quân đội, tướng quân, người cai trị”
Harvey/Harvey/ – “chiến binh xuất chúng” (battle worthy)
Vincent/Vincent/ – “chinh phục”
Walter/Walter/ – “người chỉ huy quân đội”
William/William/ – “mong muốn bảo vệ” (ghép 2 chữ “wil – mong muốn” và “helm – bảo vệ”)
Tên nick Zalo tiếng Anh cho nữ
Alexandra – “người trấn giữ”, “người bảo vệ”
Edith – “sự thịnh vượng trong chiến tranh”
Hilda – “chiến trường”
Louisa – “chiến binh nổi tiếng”
Matilda – “sự kiên cường trên chiến trường”
Bridget – “sức mạnh, người nắm quyền lực”
Andrea – “mạnh mẽ, kiên cường”
Valerie – “sự mạnh mẽ, khỏe mạnh”
Adelaide – “người phụ nữ có xuất thân cao quý”
Alice – “người phụ nữ cao quý”
Bertha – “thông thái, nổi tiếng”
Clara – “sáng dạ, rõ ràng, trong trắng, tinh khiết”
Freya – “tiểu thư” (tên của nữ thần Freya trong thần thoại Bắc Âu)
Gloria – “vinh quang”
Martha – “quý cô, tiểu thư”
Phoebe – “sáng dạ, tỏa sáng, thanh khiết”
Regina – “nữ hoàng”
Sarah – “công chúa, tiểu thư”
Sophie – “sự thông thái”
Amanda – “được yêu thương, xứng đáng với tình yêu”
Beatrix – “hạnh phúc, được ban phước”
Hele – “mặt trời, người tỏa sáng”
Hilary – “vui vẻ”
Irene – “hòa bình”
Gwen – “được ban phước”
Serena – “tĩnh lặng, thanh bình”
Victoria – “chiến thắng”
Vivian – “hoạt bát”
Ariel – Chúa
Dorothy – “món quà của Chúa”
Elizabeth – “lời thề của Chúa / Chúa đã thề”
Emmanuel – “Chúa luôn ở bên ta”
Jesse – “món quà của Yah”
Azure – “bầu trời xanh”
Esther – “ngôi sao” (có thể có gốc từ tên nữ thần Ishtar)
Iris – “hoa iris”, “cầu vồng”
Jasmine – “hoa nhài”
Layla – “màn đêm”
Roxana – “ánh sáng”, “bình minh”
Stella – “vì sao, tinh tú”
Sterling – “ngôi sao nhỏ”
Daisy – “hoa cúc dại”
Flora – “hoa, bông hoa, đóa hoa”
Lily – “hoa huệ tây”
Rosa – “đóa hồng”;
Rosabella – “đóa hồng xinh đẹp”;
Selena – “mặt trăng, nguyệt”
Violet – “hoa violet”
Diamond – “kim cương” (nghĩa gốc là “vô địch”, “không thể thuần hóa được”)
Jade – “đá ngọc bích”,
Kiera – “cô gái tóc đen”
Gemma – “ngọc quý”;
Melanie – “đen”
Margaret – “ngọc trai”;
Pearl – “ngọc trai”;
Ruby – “đỏ”, “ngọc ruby”
Scarlet – “đỏ tươi”
Sienna – “đỏ”
Abigail – “niềm vui của cha”
Aria – “bài ca, giai điệu”
Emma – “toàn thể”, “vũ trụ”
Erza – “giúp đỡ”
Fay – “tiên, nàng tiên”
Laura – “vòng nguyệt quế” (biểu tượng của chiến thằng)
Zoey – “sự sống, cuộc sống”
Tên Zalo ngắn mà độc
Cún
Gấu
Thỏ
Gà
Heo
Cơm
Nện
Xoạc
Lép
Độc
Cốc
Bát
Chén
Ly
Long
Nam
Xoắn
Xoăn
Khóa
Chuột
Tên Zalo tiếng Nhật hay nhất
Aki : mùa thu
Akira: thông minh
Aman (Inđô): an toàn và bảo mật
Amida: vị Phật của ánh sáng tinh khiết
Aran (Thai): cánh rừng
Botan: cây mẫu đơn, hoa của tháng 6
Chiko: như mũi tên
Chin (HQ): người vĩ đại
Dian/Dyan (Inđô): ngọn nến
Dosu : tàn khốc
Ebisu: thần may mắn
Garuda (Inđô): người đưa tin của Trời
Gi (HQ): người dũng cảm
Goro: vị trí thứ năm, con trai thứ năm
Haro: con của lợn rừng
Hasu: hoa sen
Hatake : nông điền
Ho (HQ): tốt bụng
Hotei: thần hội hè
Higo: cây dương liễu
Hyuga : Nhật hướng
Isora: vị thần của bãi biển và miền duyên hải
Jiro: vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Kakashi : 1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa
Kalong: con dơi
Kama (Thái): hoàng kim
Kané/Kahnay/Kin: hoàng kim
Kazuo: thanh bình
Kongo: kim cương
Kenji: vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Kuma: con gấu
Kumo: con nhện
Kosho: vị thần của màu đỏ
Kaiten : hồi thiên
Kamé: kim qui
Kami: thiên đàng, thuộc về thiên đàng
Kano: vị thần của nước
Kanji: thiếc (kim loại)
Ken: làn nước trong vắt
Kiba : răng , nanh
KIDO : nhóc quỷ
Kisame : cá mập
Kiyoshi: người trầm tính
Kinnara (Thái): một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim.
Itachi : con chồn (1 con vật bí hiểm chuyên mang lại điều xui xẻo )
Maito : cực kì mạnh mẽ
Manzo: vị trí thứ ba, đứa con trai thứ ba
Maru : hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phìa cuối cho tên con trai.
Michi : đường phố
Michio: mạnh mẽ
Mochi: trăng rằm
Naga (Malay/Thai): con rồng/rắn trong thần thoại
Neji : xoay tròn
Niran (Thái): vĩnh cửu
Orochi : rắn khổng lồ
Raiden: thần sấm chớp
Rinjin: thần biển
Ringo: quả táo
Ruri: ngọc bích
Santoso (Inđô): thanh bình, an lành
Sam (HQ): thành tựu
San (HQ): ngọn núi
Sasuke: trợ tá
Seido: đồng thau (kim loại)
Shika: hươu
Shima: người dân đảo
Shiro: vị trí thứ tư
Tadashi: người hầu cận trung thành
Taijutsu : thái cực
Taka: con diều hâu
Tani: đến từ thung lũng
Taro: cháu đích tôn
Tatsu: con rồng
Ten: bầu trời
Tengu : thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì long trung thành )
Tomi: màu đỏ
Toshiro: thông minh
Toru: biển
Uchiha : quạt giấy
Uyeda: đến từ cánh đồng lúa
Uzumaki : vòng xoáy
Virode (Thái): ánh sáng
Washi: chim ưng
Yong (HQ): người dũng cảm
Yuri: (theo ý nghĩa Úc) lắng nghe
Zinan/Xinan: thứ hai, đứa con trai thứ nhì
Zen: một giáo phái của Phật giáo Tên nữ:
Aiko: dễ thương, đứa bé đáng yêu
Akako: màu đỏ
Aki: mùa thu
Akiko: ánh sáng
Akina: hoa mùa xuân
Amaya: mưa đêm
Aniko/Aneko: người chị lớn
Azami: hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai
Ayame: giống như hoa irit, hoa của cung Gemini
Bato: tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật
Cho: com bướm
Cho (HQ): xinh đẹp
Gen: nguồn gốc
Gin: vàng bạc
Gwatan: nữ thần Mặt Trăng
Ino : heo rừng
Hama: đứa con của bờ biển
Hasuko: đứa con của hoa sen
Hanako: đứa con của hoa
Haru: mùa xuân
Haruko: mùa xuân
Haruno: cảnh xuân
Hatsu: đứa con đầu lòng
Hidé: xuất sắc, thành công
Hiroko: hào phóng
Hoshi: ngôi sao
Ichiko: thầy bói
Iku: bổ dưỡng
Inari: vị nữ thần lúa
Ishi: hòn đá
Izanami: người có lòng hiếu khách
Jin: người hiền lành lịch sự
Kagami: chiếc gương
Kami: nữ thần
Kameko/Kame: con rùa
Kané: đồng thau (kim loại)
Kazu: đầu tiên
Kazuko: đứa con đầu lòng
Keiko: đáng yêu
Kimiko/Kimi: tuyệt trần
Kiyoko: trong sáng, giống như gương
Koko/Tazu: con cò
Kuri: hạt dẻ
Kyon (HQ): trong sáng
Kurenai : đỏ thẫm
Kyubi : hồ ly chín đuôi
Lawan (Thái): đẹp
Mariko: vòng tuần hoàn, vĩ đạo
Manyura (Inđô): con công
Machiko: người may mắn
Maeko: thành thật và vui tươi
Mayoree (Thái): đẹp
Masa: chân thành, thẳng thắn
Meiko: chồi nụ
Mika: trăng mới
Mineko: con của núi
Misao: trung thành, chung thủy
Momo: trái đào tiên
Moriko: con của rừng
Miya: ngôi đền
Mochi: trăng rằm
Murasaki: hoa oải hương (lavender)
Nami/Namiko: sóng biển
Nara: cây sồi
Nareda: người đưa tin của Trời
No : hoang vu
Nori/Noriko: học thuyết
Nyoko: viên ngọc quí hoặc kho tàng
Ohara: cánh đồng
Phailin (Thái): đá sapphire
Ran: hoa súng
Ruri: ngọc bích
Ryo: con rồng
Sayo/Saio: sinh ra vào ban đêm
Shika: con hươu
Shina: trung thành và đoan chính
Shizu: yên bình và an lành
Suki: đáng yêu
Sumi: tinh chất
Sumalee (Thái): đóa hoa đẹp
Sugi: cây tuyết tùng
Suzuko: sinh ra trong mùa thu
Shino : lá trúc
Takara: kho báu
Taki: thác nước
Tamiko: con của mọi người
Tama: ngọc, châu báu
Tani: đến từ thung lũng
Tatsu: con rồng
Toku: đạo đức, đoan chính
Tomi: giàu có
Tora: con hổ
Umeko: con của mùa mận chín
Umi : biển
Yasu: thanh bình
Yoko: tốt, đẹp
Yon (HQ): hoa sen
Yuri/Yuriko: hoa huệ tây
Yori: đáng tin cậy
Yuuki : hoàng hôn